Trang Chính

  Dược Vị

  Toa Thuốc

  Diễn Đàn

  Đăng Nhập

  Đăng Ký

Bạch Mao Căn (Rhizoma Imperatae) 白茅根

Vị thuốc: Bạch Mao Căn
Tên khác: Rễ tranh
Tên Latin: Rhizoma Imperatae
Tên Pinyin: Baimaogen
Tên tiếng Hoa: 白茅根
Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh

Tính vị: Vị ngọt tính hàn
Quy kinh: Vào kinh phế, vị và bàng quang

Hoạt chất: Arundoin, cylindrin, ferneol, simiarenol, coixol

Dược năng: Thanh huyết nhiệt, cầm máu, thanh thấp nhiệt ở bàng quang, thanh phế, mát vị

Liều Dùng: 15 - 30g

Chủ trị:
- Giải nhiệt, phiền khát, tiểu tiện ít, chữa chứng lậu nhiệt, lậu mủ, đái ra máu, thổ ra máu, chảy máu mũi, suyễn gấp.

- Xuất huyết do giăn mạch mạch quá mức bởi nhiệt: Dùng Bạch mao căn với Trắc bá diệp, Tiểu kế và Bồ hoàng.

- Nước tiểu nóng, phù và vàng do thấp nhiệt: Dùng Bạch mao căn với Xa tiền tử và Kim tiền thảo.

Kiêng kỵ:
Người có hư hỏa, không có thực nhiệt không nên dùng

<< Bản Để In >>

Nội Quy | Góp Ý | © 2009 - 2022 yhoccotruyen.org