|
Hạn Liên Thảo (Herba Ecliptae) 旱莲草
Vị thuốc: Hạn Liên Thảo
Tên khác: Cỏ mực, cỏ nhọ nồi
Tên Latin: Herba Ecliptae
Tên Pinyin: hanliancao
Tên tiếng Hoa: 旱莲草
Tính vị: Vị ngọt, chua, tính hàn
Quy kinh: Vào kinh can, thận
Hoạt chất: Wedololactone, demethyl wedelocactone, a-terthienyl, a-terthienylmethanol, a-formyl-a-terthienyl, ediptine
Dược năng: Tư bổ can thận âm, thanh huyết nhiệt, cầm máu
Liều Dùng: 10 - 30g
Chủ trị: - Can âm hư và thận biểu hiện như bạc tóc sớm, hoa mắt, chóng mặt và mờ mắt: Dùng Hạn liên thảo với Nữ trinh tử trong bài Nhị Chí Hoàn.
- Âm hư kèm nhiệt nội gây giăn mạch quá mức biểu hiện như nôn ra máu, chảy máu cam, đái ra máu, đi ngoài ra máu và chảy máu tử cung: Dùng Hạn liên thảo với Sinh địa hoàng, A giao, Bạch mao căn và Bồ hoàng.
- Xuất huyết do chảy máu ngoài: Dùng Hạn liên thảo độc vị (dùng ngoài) để cầm máu.
Kiêng kỵ: Tỳ vị hàn, tiêu chảy không dùng
|