Trang Chính

  Dược Vị

  Toa Thuốc

  Diễn Đàn

  Đăng Nhập

  Đăng Ký

Khổ Sâm (Radix Sophorae Flavescentis) 苦参

Vị thuốc: Khổ Sâm
Tên Latin: Radix Sophorae Flavescentis
Tên Pinyin: Kushen
Tên tiếng Hoa: 苦参

Tính vị: Vị đắng, tính hàn
Quy kinh: Vào kinh bàng quang, tâm, can, đại trường, tiểu trường

Hoạt chất: d-matrine, d-oxymatrine, d-sophoranol, 5-hydroxymatrine, l-anagyrine, l-methylcytisine, l-baptifoline, l-sophocarpine, xanthohumol

Dược năng: Thanh nhiệt, táo thấp, khu phong, bài trùng

Liều Dùng: 3 - 15g

Chủ trị:
- Thanh nhiệt, táo thấp, khử phong, sát trùng, trị âm đạo sưng, lở loét, hạ bộ ngứa gãi, chảy nước nhớt.

- Lợi niệu, thông lâm, trị tiểu buốt do thấp nhiệt, nhiệt kết bàng quang dùng Khổ sâm với Bồ công anh và Thạch vi.

- Trị sên lãi, tiêu hoá kém, bụng tích đau, bí đại tiện, kiết lỵ, xuất huyết ở ruột.

- Vàng da do thấp nhiệt dùng Khổ sâm với Hoàng bá, Chi tử, Long đởm thảo và Nhân trần cao.

- Tiêu chảy và lỵ do thấp nhiệt dùng Kkhổ sâm với Mộc hương và Cam thảo.

- Khí hư do thấp nhiệt và nấm sinh dục dùng Khổ sâm với Hoàng bá, Xà xàng tử và Long đởm thảo.

- Các bệnh về da gồm ngứa, ghẻ, hắc lào, cùi hủi và chốc lở dùng Khổ sâm (dùng trong hoặc ngoài) với Đương quy, Bạch tiễn bì, Địa phu tử và Xích thược.

Kiêng kỵ:
- Tỳ vị hư yếu mà không có thấp nhiệt không dùng
- Kỵ Lê lô

<< Bản Để In >>

Nội Quy | Góp Ý | © 2009 - 2022 yhoccotruyen.org