Khiên Ngưu Tử (Semen Pharbitidis) 牵牛子
	   
	   
	   
	   
	   Vị thuốc: Khiên Ngưu Tử 
       Tên khác: Hạt b́m b́m, Hắc sửu (Khiên ngưu tử đen), Bạch sửu (Khiên ngưu tử vàng) 
	   Tên Latin: Semen Pharbitidis 
	   Tên Pinyin: Qianniuzi 
	   Tên tiếng Hoa: 牵牛子
	    
	    Tính vị: Vị đắng, cay, tính hàn
	    Quy kinh: Vào kinh thận, đại trường, tiểu trường, phế
	    Hoạt chất: Pharbitin, nilic acid, gallic acid, lysergol, chanoclavine, penniclavine, isopenniclavine, elymoclavine
	    Dược năng: Trục thủy, nhuận trường, trừ đàm
	    Liều Dùng: 4 - 9g
	    Chủ trị: - Trị táo bón, tích trệ, tiểu giắt do nhiệt độc tích tụ ở trường, vị
 
 - Trị ho, hắt x́, đầy tức ở ngực và bụng dưới do tích trệ hoặc có nước ở phổi
 
 - Sổ sán lải gây tích trệ, tắc ngẽn thức ăn ở ruột
	    Độc tính: Khiên ngưu tử có tính hơi độc, tránh dùng quá liều hoặc dài hạn
	    Kiêng kỵ: - Phụ nữ có thai cấm dùng
 - Ba đậu phản tác dụng của Khiên ngưu tử
	     |