| Long Cốt (Os Draconis) 龙骨
	   Vị thuốc: Long CốtTên Latin: Os Draconis
 Tên Pinyin: Longgu
 Tên tiếng Hoa: 龙骨
 Xuất xứ: Bản Kinh
 Tính vị: Vị ngọt, sáp, tính bình
	   Quy kinh: Vào kinh tâm, can, đởm, thận
 Hoạt chất: Calcium carbonat, calcium phosphate, Fe, potasium sulfate
	    Dược năng: Trấn kinh, thu liễm, cố sáp, sinh cơ
	    Liều Dùng: 9 - 30g
	    Chủ trị:- Trấn tâm an thần, bình can, tiềm dương, thu sáp, cố thoát, chỉ huyết.  Trị hồi hộp lo sợ, mất ngủ, hay quên, chóng mặt, mồ hôi trộm, di tinh, tiểu nhiều, tiêu chảy lâu ngày.
 
 - Kinh giản, di tinh, bạch đới, tự đổ mồ hôi, đi tả, đi lỵ, nên nhọt không kín miệng (rửa sạch chỗ đau, tán bột thật nhỏ rắc vào).
 
 - Can thận âm hư kèm can dương vượng biểu hiện như hoa mắt, chóng mặt, mờ mắt hoặc kích thích: dùng Long cốt với Mẫu lệ, Đại giả thạch và Bạch thược trong bài Trấn Can Tức Phong Thang.
 
 - Xuất tinh do thận suy: Dùng Long cốt với Mẫu lệ, Sa uyển tử và Khiếm thực.
 
 - Hồi hộp và mất ngủ: Dùng Long cốt với Mẫu lệ, Viễn chí và Toan táo nhân.
 
 - Khí hư do Thận suy: Dùng Long cốt với Mẫu lệ, Sơn dược và Ô tặc cốt.
 
 - Ra mồ hôi trộm và ra mồ hôi ban đêm: Dùng Long cốt với Mẫu lệ và Ngũ vị tử.
 
	    Kiêng kỵ:Mồ hôi tự ra, tiêu chảy thuộc về nhiệt uất tích trệ không dùng.
 |