Miết Giáp (Carapax Trionycis) 鳖甲
Vị thuốc: Miết Giáp
Tên khác: Mai rùa, quy bản
Tên Latin: Carapax Trionycis
Tên Pinyin: Biejia
Tên tiếng Hoa: 鳖甲
Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh
Tính vị: Vị mặn tính hàn
Quy kinh: Vào kinh can
Hoạt chất: Gelatin, collagen, colloid, keratin, iodine, vitamin D
Dược năng: Tư dưỡng can âm, thanh can nhiệt, tiêu ung
Liều Dùng: 10 - 30g
Chủ trị: - Can phong nội động, bệnh có sốt giai đoạn cuối, phần âm và tân dịch bị hao tổn hoặc gân cơ không được nuôi dưỡng biểu hiện run tay, chuột rút và co giật, mạch Tế Sác, lưỡi khô, rêu lưỡi ít: Miết giáp hợp với Mẫu lệ, Thục địa, A giao và Bạch thược.
- Phần âm và tân dịch hư hao ở giai đoạn cuối của bệnh có sốt biểu hiện sốt về đêm, buổi sáng sốt hạ, không ra mồ hôi, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi ít: Miết giáp hợp với Thanh hao và Mẫu đơn bì trong bài Thanh Hao Miết Giáp Thang.
- Âm hư nội nhiệt biểu hiện sốt về chiều và ra mồ hôi trộm: Miết giáp hợp với Ngân sài hồ và Ðịa cốt bì.
- Sốt rét mạn tính kèm với vô kinh biểu hiện đau và cứng nghi bệnh, khối cứng chắc ở vùng bụng và thượng vị: Miết giáp phối hợp với Tam lăng, Nga truật, Mẫu đơn bì và Ðại hoàng.
Kiêng kỵ: Âm thịnh dương suy, phụ nữ có thai không dùng
|