Nhũ Hương (Gummi olibanum) 乳香
Nhũ hương giả (trái) và thật (phải) | Nhũ hương giả | | |
Vị thuốc: Nhũ Hương
Tên Latin: Gummi olibanum
Tên Pinyin: Ruxiang
Tên tiếng Hoa: 乳香
Tính vị: Vị hăng, đắng, tính ôn
Quy kinh: Vào kinh can, tâm, tỳ
Hoạt chất: Olibanoresene, arabic acid, bassorin, pinene, dipentene, alpha and beta-phellandrene
Dược năng: Hành khí, hoạt huyết, làm thư giăn gân, giảm đau, giảm sưng, thông kinh
Liều Dùng: 3 - 9g
Chủ trị: - Trừ khí độc truyền nhiễm, lên sởi bị nhiễm độc, trị ung thư, đau bụng.
- Ít kinh nguyệt dùng Nhũ hương với Đương qui, Xuyên khung và Hương phụ.
- Đau bao tử dùng Nhũ hương với Xuyên luyện tử và Diên hồ sách.
- Đau toàn thân hoặc đau khớp do nhiễm phong hàn thấp dùng Nhũ hương với Khương hoạt, Hải phong đằng, Tần giao, Đương qui, Xuyên khung trong bài Quyên Tí Thang.
- Đau do đau do chấn thương ngoài dùng Nhũ hương với Một dược, Huyết kiệt và Hồng hoa trong bài Thất Li Tán.
- Đau do nhọt và hậu bối kèm sưng tấy dùng Nhũ hương với Một dược, Xích thược và Kim ngân hoa trong bài Tiên Phương Hoạt Mệnh Ẩm.
- Nhọt và lở loét dùng Bột Nhũ hương và Một dược đắp ngoài.
Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai không dùng
|