Mạch Đông (Radix Ophiopogonis) 麦冬
Vị thuốc: Mạch Đông
Tên khác: Mạch môn, mạch môn đông
Tên Latin: Radix Ophiopogonis
Tên Pinyin: Maidong
Tên tiếng Hoa: 麦冬
Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh
Tính vị: Vị ngọt, hơi đắng, tính mát
Quy kinh: Vào kinh tỳ, vị và tâm
Hoạt chất: Ophiopogonin A, B, C, D; Ruscogenin, B-sitosterol, stigmasterol, B-sitosterol-B-glocoside, ophioside, kaempferol-3-galactoglucoside
Dược năng: Bổ âm, nhuận phế, dưỡng vị, sinh tân, thanh nhiệt, nhuận trường
Liều Dùng: 10 - 15g
Chủ trị: - Trị ho, miệng khát, kinh nguyệt khô, sữa không thông.
- Phế nhiệt do âm suy biểu hiện: ho có ít đờm và dính hoặc ho ra đờm lẫn máu: Dùng Mạch đông với Sa sâm, Thiên môn đông, Xuyên bối mẫu và Sinh địa hoàng.
- Vị âm suy biểu hiện: lưỡi khô và khát. Dùng Mạch đông với Ngọc trúc, Sa sâm và Sinh địa hoàng.
- Mất ngủ do nhiệt nhập phần doanh: Dùng Mạch đông với Sinh địa, Trúc diệp và Hoàng liên.
- Tâm âm suy kèm nội nhiệt gây mất ngủ: Dùng Mạch đông với Sinh địa và Toan táo nhân.
- Táo bón do trường Vị táo: Dùng Mạch đông với Sinh địa hoàng và Huyền sâm.
Độc tính: Không độc
Kiêng kỵ: - Không dùng trong trường hợp ho do cảm phong hàn hoặc đờm thấp
- Tỳ vị hư yếu, tiêu chảy không nên dùng
|