Bạch Tật Lê (Fructus Tribuli) 白蒺藜
Vị thuốc: Bạch Tật Lê
Tên khác: Thích tật lê, tật lê
Tên Latin: Fructus Tribuli
Tên Pinyin: Baijili
Tên tiếng Hoa: 白蒺藜
Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh
Tính vị: Vị đắng, cay, tính ôn
Quy kinh: Vào kinh can, phế
Hoạt chất: Kaempferol, kaempferol-3-glucoside, kaempferol-3-rutinoside, tribuloside, furostanol bisglycoside, harmane, harmine
Dược năng: Bình can, tức phong, tán phong thấp, làm sáng mắt, hành can huyết, giảm ngứa
Liều Dùng: 6 - 12g
Chủ trị: - Chữa các chứng nhức mắt, mắt đỏ, nhiều nước mắt, phong ngứa, dị ứng, tích tụ, tắc sữa.
- Can dương vượng biểu hiện hoa mắt chóng mặt, cảm giác căng đau ở đầu dùng Bạch tật lê hợp với Câu đằng, Cúc hoa và Bạch thược.
- Can khí uất biểu hiện cương vú, cảm giác bứt rứt trong ngực và vùng thượng vị, tắc sữa dùng Bạch tật lê hợp với Sài hồ, Thanh bì và Hương phụ.
- Phong nhiệt trong kinh can biểu hiện mắt đỏ và chảy nước mắt dùng Bạch tật lê hợp với Cúc hoa, Mạn kinh tử và Quyết minh tử.
- Phong nhiệt trong huyết biểu hiện mẩn ngứa dùng Bạch tật lê với Kinh giới và Thuyền thoái.
Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai, khí huyết suy dùng với sự chỉ dẫn của thầy thuốc
|