|
Bạch Mao Căn (Rhizoma Imperatae) 白茅根
Vị thuốc: Bạch Mao Căn
Tên khác: Rễ tranh
Tên Latin: Rhizoma Imperatae
Tên Pinyin: Baimaogen
Tên tiếng Hoa: 白茅根
Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh
Tính vị: Vị ngọt tính hàn
Quy kinh: Vào kinh phế, vị và bàng quang
Hoạt chất: Arundoin, cylindrin, ferneol, simiarenol, coixol
Dược năng: Thanh huyết nhiệt, cầm máu, thanh thấp nhiệt ở bàng quang, thanh phế, mát vị
Liều Dùng: 15 - 30g
Chủ trị: - Giải nhiệt, phiền khát, tiểu tiện ít, chữa chứng lậu nhiệt, lậu mủ, đái ra máu, thổ ra máu, chảy máu mũi, suyễn gấp.
- Xuất huyết do giăn mạch mạch quá mức bởi nhiệt: Dùng Bạch mao căn với Trắc bá diệp, Tiểu kế và Bồ hoàng.
- Nước tiểu nóng, phù và vàng do thấp nhiệt: Dùng Bạch mao căn với Xa tiền tử và Kim tiền thảo.
Kiêng kỵ: Người có hư hỏa, không có thực nhiệt không nên dùng
|