|
Mang Trùng (Tabanus bivittatus) 虻虫
Vị thuốc: Mang Trùng
Tên khác: Manh trùng, ruồi trâu
Tên Latin: Tabanus bivittatus
Tên Pinyin: Meng chong
Tên tiếng Hoa: 虻虫
Tính vị: Vị đắng, tinh hơi hàn
Quy kinh: Vào kinh can
Dược năng: Phá ứ huyết, thông kinh
Liều Dùng: 1 - 1,5g
Chủ trị: - Phá ứ huyết tích lâu ngày, công trị huyết ngưng kết. Chứng mụn nhọt đều do ứ huyết kiên tích lại mà thành, đều có khả năng làm nhuyễn hóa mà khỏi. Mang trùng tính phi dương (loài có cánh bay), tính mănh liệt, lực rất mạnh, có sức phá huyết mạnh.
Trị phụ nữ bế kinh, hạ tiêu có ứ huyết.
- Vô kinh hoặc đau bụng và đầy thượng vị do ứ huyết: Dùng Mang trùng với Thủy điệt, Đào nhân và Đại hoàng trong bài Đại Hoàng Giá Trùng Hoàn.
- Đau do chấn thương ngoài: Dùng Mang trùng với Nhũ hương, Một dược và Đào nhân.
Độc tính: Hơi độc
Kiêng kỵ: - Phụ nữ có thai không dùng
- Kinh nguyệt ra nhiều không dùng
|