|
Đào Nhân (Semen Persicae) 桃仁
Vị thuốc: Đào Nhân
Tên Latin: Semen Persicae
Tên Pinyin: Taoren
Tên tiếng Hoa: 桃仁
Tính vị: Vị đắng, ngọt, tính bình
Quy kinh: Vào kinh tâm, đại trường, can, phế
Hoạt chất: Amygdalin, emulsin, oleic acid, glyceric acid, linoleic acid
Dược năng: Hoạt huyết, khử ứ, nhuận táo
Liều Dùng: 4 - 9g
Chủ trị: - Dùng sống: trị kinh nguyệt bế tắc, vón cục, bụng dưới đầy đau, té ngã ứ huyết.
- Dùng chín: nhuận trường, hoạt huyết.
Chú thích:
Nhiều tiệm thuốc ở thị trường thuốc VN hay hốt lẫn lộn Đào nhân và Hạnh nhân do giá cả 2 loại này khá chênh lệch và lại nhìn rất tương tự. Đào nhân hay bị đổi thành Hạnh nhân hoặc trộn lẫn 2 loại này với nhau. Sau đây là cách phân biệt:
- Đào nhân mỏng mình, hình bầu dục, hai đầu bầu hoặc nhọn ra
- Hạnh nhân dầy mình, một đầu bằng, một đầu nhọn, hình giống như trái tim
Kiêng kỵ: Không có ứ huyết, đàn bà đang có thai, kinh nguyệt không nên dùng.
|