|
Hoàng Cầm (Radix Scutellariae) 黄芩
Vị thuốc: Hoàng Cầm
Tên Latin: Radix Scutellariae
Tên Pinyin: Huangqin
Tên tiếng Hoa: 黄芩
Tính vị: Vị đắng, tính hàn
Quy kinh: Vào kinh phế, vị, đởm, đại trường
Hoạt chất: Baicalein, baicalin, wogonin, wogonoside, oroxylin aglucuronide, camphesterol, benzoic acid, neobaicalein
Dược năng: Thanh nhiệt tả hỏa, thanh thấp nhiệt, chỉ huyết, dưỡng thai
Liều Dùng: 6 - 15g
Chủ trị: - Thanh nhiệt ở thượng tiêu và thấp nhiệt ở đại trường dùng trị các chứng cấp tính do nhiệt độc như sưng đau, ung nhọt, nhiễm trùng, suyễn, sưng phổi, tiêu chảy.
- Sốt cao, khát nước, do có đàm vàng đặc dùng Hoàng cầm hợp với Hoạt thạch và Thông thảo.
- Hoàng đản: Hoàng cầm hợp với Chi tử, Nhân trần và Trúc diệp.
- Kiết lỵ, tiêu chảy do thấp nhiệt ở hạ tiêu dùng Hoàng cầm với Hoàng liên.
- Mụn nhọt đầu đinh dùng Hoàng cầm với Kim ngân hoa và Thiên hoa phấn.
- Ho do phế nhiệt: Hoàng cầm hợp với Tang bạch bì và Tri mẫu.
- Dọa sảy thai (động thai) dùng Hoàng cầm với Ðương qui và Bạch truật.
Kiêng kỵ: - Phế suy, hàn không dùng
- Một số tài liệu cổ cho rằng Hoàng cầm phản tác dụng của Mẫu đơn bì, Li lu
|