|
Kim Ngân Hoa (Flos Lonicerae) 金银花
Vị thuốc: Kim Ngân Hoa
Tên khác: Kim ngân
Tên Latin: Flos Lonicerae
Tên Pinyin: Jinyinhua
Tên tiếng Hoa: 金银花
Tính vị: Vị ngọt, tính hàn
Quy kinh: Vào kinh đại trường, phế, vị
Hoạt chất: Luteolin, inositol, tannin
Dược năng: Thanh thấp nhiệt, tán phong nhiệt, giải nhiệt độc
Liều Dùng: 9 - 15g
Chủ trị: - Chữa mụn nhọt, lỡ ngứa, ban sởi, đậu mùa, rôm sảy, thấp khớp, viêm mũi dị ứng.
- Cảm phong nhiệt ở phần vệ và khí biểu hiện như sốt, khát phong và hàn nghịch và đau họng: Dùng Kim ngân hoa với Liên kiều và Ngưu bàng tử.
- Cảm phong nhiệt ở phần khí biểu hiện như sốt cao, rất khát, mạch Phù, Thực: Dùng Kim ngân hoa với Thạch cao, Tri mẫu.
- Cảm phong nhiệt ở phần huyết và phần doanh biểu hiện như lưỡi không có thần sắc (nhợt nhạt) lưỡi khô, lưỡi đỏ sẫm, hồi hộp và mất ngủ dùng Kim ngân hoa phối hợp với Mẫu đơn bì và Sinh địa.
- Mụn nhọt dùng Kim ngân hoa với Bồ công anh, Cúc hoa và Liên kiều.
- Tiêu chảy do nhiệt độc dùng Kim ngân hoa với Hoàng liên và Bạch đầu ông.
Kiêng kỵ: Tỳ vị hư, hàn, đại tiện lỏng không dùng
|