|
Mẫu Lệ (Concha Ostreae) 牡蛎
Vị thuốc: Mẫu Lệ
Tên khác: Vỏ con trai (perl)
Tên Latin: Concha Ostreae
Tên Pinyin: Muli
Tên tiếng Hoa: 牡蛎
Tính vị: Vị mặn, tính mát
Quy kinh: Vào kinh can, thận
Hoạt chất: Calcium carbonate, calcium phosphate, calcium sulfate, magnesium, aluminum, ferric oxide
Dược năng: Trấn kinh, dưỡng âm, cố tinh, giảm ung, giảm đau
Liều Dùng: 15 - 30g
Chủ trị: - Chủ trị chứng hồi hộp, lo âu, hay cáu gắt, mất ngủ, nhức đầu, hoa mắt do âm hư dương vượng
- Bệnh do sốt giai đoạn cuối kèm âm suy kiệt và kiệt nước gây thiểu dưỡng gân và cơ biểu hiện co thắt hoặc co giật: Dùng Mẫu lệ với Qui bản, A giao, Bạch thược và Miết giáp.
- Lao hạch do đàm và hỏa: Dùng Mẫu lệ với Huyền sâm.
- Ra mồ hôi tự phát và ra mồ hôi ban đêm do cơ thể suy yếu: Dùng Mẫu lệ với Hoàng kỳ, Ma hoàng căn và Phù tiểu mạch trong bài Mẫu Lệ Tán.
- Mộng tinh do thận suy: Dùng Mẫu lệ với Sa uyển tử, Khiếm thực.
- Chảy máu tử cung: Dùng Mẫu lệ với Long cốt, Sơn dược và Ngũ vị tử.
Kiêng kỵ: - Sốt cao, không có mồ hôi không dùng
- Không dùng chung với các vị: Bối mẫu, Cam thảo, Ngưu tất, Viễn chí, Ma hoàng, Tế tân, Ngô thù du
|