|
Ô Đầu (Radix Aconiti) 川乌
Vị thuốc: Ô Đầu
Tên khác: Xuyên ô (chuanwu)
Tên Latin: Radix Aconiti
Tên Pinyin: Wutou
Tên tiếng Hoa: 川乌
Tính vị: Vị đắng, cay, tính ôn
Quy kinh: Vào kinh tâm, can, tỳ
Hoạt chất: Aconitine, hypaconitine, mesaconitine, talatigamine, carmichaeline, 14-acetyltateizamine, isotalatizidine, karakoline, neoline, lipoaconitine, lipohpaconitine, lipomesaconitine, lipodeoxyaconitine
Dược năng: Khu phong, táo thấp, tán hàn, chỉ thống. Ô đầu có tác dụng tán hàn, giảm đau mạnh hơn Hắc phụ tử nhưng có độc tính cao hơn và tính bổ dưỡng kém hơn.
Liều Dùng: 1,5 - 4,5g
Chủ trị: - Trị các chứng sưng đau, đau tức ở ngực, đau bụng, nhức đầu do phong hàn thấp.
- Trị đau nhức khớp xương, đau lưng, lạnh chân
Độc tính: Độc tính rất cao, thường chỉ dùng ngoài. Nếu dùng trong thuốc sắc thì nên sắc khoảng 30 phút trước khi cho các vị khác vào và có thể kết hợp với Cam thảo, Can khương để giảm bớt độc tính.
Kiêng kỵ: - Phụ nữ có thai cấm dùng
- Ô đầu kỵ Xuyên bối mẫu, Bán hạ, Qua lâu, Bạch liễm, Bạch cập
- Ô đầu phản tác dụng của Tê giác
|