|
Ô Mai (Fructus Mume) 乌梅
Vị thuốc: Ô Mai
Tên khác: Quả mơ
Tên Latin: Fructus Mume
Tên Pinyin: Wumei
Tên tiếng Hoa: 乌梅
Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh
Tính vị: Vị chua tính ôn
Quy kinh: Vào kinh can, tỳ, phế và đại trường
Hoạt chất: Citric acids, malic acid, succinic acid, oleanolic acid, sitosterol
Dược năng: Dưỡng phế, chỉ hăn, chỉ tả, sinh tân dịch, trị sán lải
Liều Dùng: 3 - 9g
Chủ trị: - Dưỡng phế khí, trị ho mạn tính do phế hư.
- Tiêu chảy mạn tính hoặc lỵ: Dùng Ô mai với Nhục đậu khấu, Kha tử và Anh túc xác.
- Lỵ cấp: Dùng Ô mai với Hoàng liên.
- Tiểu đường: Dùng Ô mai với Thiên hoa phấn, Mạch đông, Nhân sâm và Cát căn.
- Giun chui ống mật biểu hiện như đau bụng, buồn nôn, nôn: Dùng Ô mai với Tế tân và Hoàng liên trong bài Ô Mai Hoàn.
Kiêng kỵ: - Có thực hỏa không dùng
|