|
Ô Tặc Cốt (Os Sepiae seu Sepiellae) 海螵蛸
Vị thuốc: Ô Tặc Cốt
Tên khác: Mai mực, hải phiêu tiêu
Tên Latin: Os Sepiae seu Sepiellae
Tên Pinyin: Haipiaoxiao
Tên tiếng Hoa: 海螵蛸
Tính vị: Vị mặn, tính hơi ôn
Quy kinh: Vào kinh can, thận, vị
Hoạt chất: Calcium carbonate, chitin, sodium chloride, calcium phosphate, magnesium chloride
Dược năng: Chỉ huyết, cố tinh, chỉ thống, táo thấp, sinh cơ, chỉ lỵ
Liều Dùng: 5 - 12g
Chủ trị: - Trị đới hạ, bế kinh, đau dạ dày.
- Xuất huyết, tiểu có máu: Dùng Hải phiêu tiêu với Thiến thảo, Tông lư thán và A giao, có thể dùng riêng Hải phiêu tiêu chữa chảy máu do chấn thương ngoài.
- Thận kém biểu hiện như xuất tinh, hoặc khí hư: Dùng Ô tặc cốt với Sơn thù du, Sơn dược, Thỏ ti tử và Mẫu lệ.
- Ðau dạ dày và ợ chua: Dùng Hải phiêu tiêu với Xuyên bối mẫu trong bài Ô Bối Tán. Chất Calcium carbonate trong Hải phiêu tiêu có tác dụng như antacid.
- Eczema hoặc lở loét mạn tính. Dùng Ô tặc cốt với Hoàng bá và Thanh đại, tán bột, bôi.
Kiêng kỵ: Hải phiêu tiêu kỵ Phụ tử, Bạch cập
|