|
Thanh Bì (Pericarpium Citri Reticulatae Viride) 青皮
Vị thuốc: Thanh Bì
Tên khác: Quảng bì, quất bì, quất hồng, quất hồng bì. Trái quất to bằng ngón chân cái, không nhầm với trái quít to hơn
Tên Latin: Pericarpium Citri Reticulatae Viride
Tên Pinyin: Qingpi
Tên tiếng Hoa: 青皮
Tính vị: Vị cay, đắng, tính hơi ôn
Quy kinh: Vào kinh can, vị
Dược năng: Sơ can uất, phá khí trệ, hòa vị
Liều Dùng: 2 - 6g
Chủ trị: - Can khí uất trệ, ngực sườn đầy trướng, can tỳ sưng to, có ứ huyết. Dùng phối hợp với thuốc hoạt huyết tiêu ung
- Can uất hóa hỏa sinh ra nhũ ung (sưng vú) dùng với thuốc thanh nhiệt giải độc
- Hàn khí trệ ở can mạch, đau bụng dùng với thuốc ôn trung
- Tiêu hóa tích trệ, trị ăn không tiêu, bụng báng, đấy ách
|