|
Thiên Hoa Phấn (Radix Trichosanthis Kirilowii) 天花粉
Vị thuốc: Thiên Hoa Phấn
Tên khác: Quát lâu căn
Tên Latin: Radix Trichosanthis Kirilowii
Tên Pinyin: Tianhuafen
Tên tiếng Hoa: 天花粉
Tính vị: Vị đắng, hơi ngọt, tính hàn
Quy kinh: Vào kinh phế, vị
Hoạt chất: Saponins, citrulline, arginine, glutamic acid, aspartic acid, serine, glycine, threonine, alanine
Dược năng: Thanh phế nhiệt, nhuận phế, hóa đờm, thanh nhiệt, sinh tân, giải độc, giảm sưng
Liều Dùng: 9 - 15g
Chủ trị: - Trị hoàng đản, ung nhọt, sang lở độc, sưng, tấy.
- Khát trong bệnh có sốt: Thiên hoa phấn phối hợp với Sa sâm, Mạch đông và Lô căn.
- Khát dữ dội trong tiểu đường: Thiên hoa phấn phối hợp với Cát căn, Ngũ vị tử và Tri mẫu.
- Ho khan do phế nhiệt. Thiên hoa phấn phối hợp với Tang bạch bì, Xuyên bối mẫu và Cát cánh.
- Mụn nhọt: Thiên hoa phấn phối hợp với Liên kiều, Bồ công anh, Xuyên bối mẫu và Kim ngân hoa.
Kiêng kỵ: - Phụ nữ có thai không dùng
- Tỳ vị hư yếu, tiêu chảy không dùng
|