|
Thiên Nam Tinh (Rhizoma Pinelliae seu Arisaemattis) 天南星
Vị thuốc: Thiên Nam Tinh
Tên khác: Nam tinh
Tên Latin: Rhizoma Pinelliae seu Arisaemattis
Tên Pinyin: Tiannanxing
Tên tiếng Hoa: 天南星
Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh
Tính vị: Vị đắng, cay, tính ôn
Quy kinh: Vào kinh can, phế và tỳ
Hoạt chất: y-aminobutyric acid, ornithine, citrulline, arginine, glutamic acid, aspartic acid, leucine, saponins
Dược năng: Táo thấp, hóa đàm, khu phong, tán kết, tán ứ, giảm đau
Liều Dùng: 5 - 10g
Chủ trị: - Ho đờm ẩm biểu hiện như đờm nhiều, loăng và trắng và cảm giác tức ngực dùng Thiên nam tinh với Bán hạ, Trần b́ và Chỉ thực trong bài Đạo Đờm Thang.
- Nhiệt đờm ở Phế biểu hiện như ho có đờm nhiều, vàng và đặc và cảm giác tức ngực dùng Thiên nam tinh với Hoàng cầm và Thiên hoa phấn.
- Đờm phong biểu hiện như hoa mắt, chóng mặt, kḥ khè, liệt mặt, co giật và cơn co giật kiểu uốn ván dùng Thiên nam tinh với Bán hạ, Thiên ma và Bạch phụ tử.
Chú thích: Chích Thiên nam tinh là Thiên nam tinh chích mật, c̣n được gọi là Đởm nam tinh - Dan Nan Xing (膽南星), để làm giảm bớt tính táo liệt, có vị đắng, tính lương, công dụng thiên về hóa đờm nhiệt, kiêm ổn định cơn lên kinh, định phong. Trong điều trị, nặng về can đởm.
Độc tính: Có độc tính, không dùng quá liều. Dùng với sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai cấm dùng
|