|
Đỗ Trọng (Cortex Eucommiae) 杜仲
Đỗ trọng loại 1 | Đỗ trọng loại 2 | Đỗ trọng loại 4 | Đỗ trọng loại thượng hạng (dầy 2cm, 100 năm) |
Vị thuốc: Đỗ Trọng
Tên khác: Xuyên Đỗ Trọng
Tên Latin: Cortex Eucommiae
Tên Pinyin: Duzhong
Tên tiếng Hoa: 杜仲
Xuất xứ: Bản Kinh
Tính vị: Vị ngọt, hơi cay, tính ôn
Quy kinh: Vào kinh can, thận
Hoạt chất: Syringaersinol, Pinoresinol, Epipinoresinol, 1-Hydroxypinoresinol, Erythro-Dihdroxydehydrodiconiferyl alcohol, Medioresinol
Dược năng: Hạ áp, hạ cholesterol, giăn mạch, kháng viêm, chống co giật, giảm đau, cầm máu, lợi tiểu. Ôn thận, tráng dương, mạnh gân cốt, an thai, nhuận can táo, bổ can hư
Liều Dùng: 10 - 15g
Chủ trị: - Trị thận hư, hai bên thăn lưng đau, liệt dương, rong kinh, đầu đau, chóng mặt do thận hư. Rất thông dụng trong các bài ngâm rượu.
- Dưỡng thai, dùng trong trường hợp thai động, trụy thai.
Kiêng kỵ: - Kỵ Huyền sâm, Xà thoái
- Không phải can thận hư hoặc âm hư hỏa vượng không nên dùng
|