|
Bạch Chỉ (Radix angelicae dahuricae) 白芷
Vị thuốc: Bạch Chỉ
Tên Latin: Radix angelicae dahuricae
Tên Pinyin: Baizhi
Tên tiếng Hoa: 白芷
Xuất xứ: Bản Kinh
Tính vị: Vị cay, tính ôn
Quy kinh: Vào kinh phế, vị
Hoạt chất: Tinh dầu, Byakangelicin, Byakangelicol, Oxypeucedanin, Imperatorin, Isoimperatorin, Iso Byakanelicol, Neobyak angelicol, Phelloterin, Xanthotoxin
Dược năng: Chỉ thống, khu phong, táo thấp, tán ứ
Liều Dùng: 3 - 9g
Chủ trị: - Tán phong, thông khiếu, chỉ thống, trị ngoại cảm phong hàn, nhức đầu, ngẹt mũi. Phối hợp với Thạch cao trị đau răng do vị hỏa gây nên.
- Trị phong thấp, bao tử lạnh, bụng đau, cơ thể nhức mỏi do phong thấp.
- Da ngứa, nổi mẩn, dị ứng do phong
- Trị ung bướu, sưng đau giai đoạn sớm chưa nung mủ. Nếu ung bướu đă có mủ dùng Bạch chỉ có tác dụng làm cho mau vỡ mủ, sinh da non, giảm đau.
Kiêng kỵ: - Đầu đau do huyết hư, âm hư, hỏa vượng không dùng v́ Bạch chỉ có tính rất táo.
- Ung nhọt đă vỡ mủ, vết thương có nhiều mủ không dùng.
|