|
Bạch Cương Tằm (Bombyx batryticatus) 僵蚕
Bạch cương tằm loại xấu (trái) và tốt (phải) | |
Vị thuốc: Bạch Cương Tằm
Tên khác: Tử lăng, cương tằm, cương trùng, tằm vôi
Tên Latin: Bombyx batryticatus
Tên Pinyin: Jiangcan
Tên tiếng Hoa: 僵蚕
Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh
Tính vị: Vị mặn, hơi cay, tính bình
Quy kinh: Vào kinh can, phế
Hoạt chất: Chất đạm, lipids, ammonium oxalate
Dược năng: Tán phong đàm, trừ đàm
Liều Dùng: 3 - 10g
Chủ trị: - Co giật do sốt cao và động kinh dùng Bạch cương tằm với Thiên ma, Ðởm nam tinh và Ngưu hoàng.
- Co giật mạn tính kèm tiêu chảy kéo dài do Tỳ hư dùng Bạch cương tằm với Ðảng sâm, Bạch truật và Thiên ma.
- Trúng phong (đột quị) biểu hiện mắt lác, méo mặt méo miệng dùng Bạch cương tàm phối hợp với Toàn yết và Bạch phụ tử trong bài Khiên Chính Tán.
- Ðau đầu do phong nhiệt và chảy nước mắt: Bạch cương tàm hợp với Kinh giới, Tang diệp và Mộc tặc trong bài Bạch Cương Tàm Tán.
- Da ngứa lở, phát ngứa, ban đỏ, đờm ngược kết báng, đinh nhọt dùng Bạch cương tằm với Thuyền thoái như bài Tiêu Phong Tán.
|