|
T́m Toa Thuốc
T́m Toa Thuốc Theo Vần:
A |
B |
C |
D & Đ |
G |
H |
I |
K |
L |
M |
N |
O |
P |
Q |
S |
T |
U |
V |
X |
Y
Toa Thuốc Vần D:
Toa Thuốc | Chủ Trị | Đại Bổ Âm Hoàn | Thanh huyết nhiệt, làm mát can, thận, trị chứng can thận âm hư, hư hỏa bốc lên gây hoa mắt, ù tai, sốt cao, lưng đau, mồ hôi trộm, ho khạc ra máu, dễ cáu giận, ngủ ít, hay nằm mộng, mộng tinh | Đại Bổ Tâm Đơn | Ích khí, dưỡng huyết, bổ tâm, an thần. Trị lo nghĩ quá mức, thần chí không yên, hồi hộp, chóng mặt, tự hăn, nôn mửa, hư phiền, mất ngủ | Đại Sài Hồ Thang | Ngoại giải thiếu dương, nội tả nhiệt kết. Trị chứng thiếu dương chưa giải, lúc nóng lúc lạnh, buồn nôn, phiền uất, bụng ngực đầy tức, táo bón, miệng đắng, mạch huyền | Đại Tần Giao Thang | Hành tư, phong thấp chạy, khớp xương đau nhức, chỗ đau thay đổi, gân mạch co rút | Đại Thanh Liên Kiều Thang Gia Giảm | Thanh nhiệt, tả hỏa, giải độc, chỉ thống trị các chứng phong độc, mụn nhọt, thủy đậu kèm với các triệu chứng như táo bón, tâm phiền, họng khô, khó ngủ | Đại Thất Ly Tán | Hóa ứ, tiêu thũng, chỉ thống, chỉ huyết, nội thương, sưng đau | Đại Thừa Khí Thang | Điều ḥa nhiệt ở trường vị, công hạ phân tích tụ ở ruột, trừ đầy trướng, tả hỏa, giải độc, tiết nhiệt, lợi đàm. Trị dương minh thực nhiệt, ngực đầy, bụng đầy, táo bón | Dẫn Dương Thang | Dẫn dương khí về nguồn. Trị bụng dưới và lưng đau, người hay lạnh | Đào Hạch Thừa Khí Thang | Trị các chứng kinh nguyệt thất thường, kinh nguyệt khó, tinh thần bất an khi có kinh hoặc sau khi đẻ, đau lưng, bí đại tiện, các chứng kèm theo của bệnh cao huyết áp (đau đầu, chóng mặt, mỏi tê vai) ở những người thể lực tương đối khá, hay bị khí huyết thượng xung và bí đại tiện, ứ huyết thực nhiệt và khí huyết thượng xung. | Đào Hồng Tứ Vật Thang | Dưỡng huyết, hoạt huyết, khử ứ, trị các chứng thống kinh, sau khi sanh ác huyết không ra hoặc ra ít, bụng dưới đau, nơi đau có thể thấy ḥn cục | Đạo Xích Tán | Âm hư thủy đ́nh, thanh tâm, lương huyết, lợi thủy. Chủ trị ho mà ói khan, có thai bị nôn mửa, tâm phiền khó ngủ, tiểu khó, tiểu gắt. | Đế Đương Thang | Thái dương bệnh 6-7 ngày biểu chứng vẫn c̣n, người phát cuồng bởi có nhiệt ở hạ tiêu, bụng dưới cứng đầy, đau mà không thích ấn, tiểu tiện tự lợi, đại tiện có huyết, kinh nguyệt bế. | Dị Công Tán | Kiện tỳ ḥa trung, trị dương hư khí nhược, ăn không tiêu, tiêu chảy, nôn mửa | Dị Hoàng Thang | Thấp nhiệt ở hạ tiêu, hoàng đới có mùi tanh hôi | Điều Kinh Chủng Tử Hoàn | Trị phụ nữ khí huyết hư yếu, lưng đau, bụng đau, kinh nguyệt không đều, xích bạch đới, tử cung hàn, vô sinh | Điều Kinh Thang | Bổ huyết, dưỡng huyết, trị kinh nguyệt bị bế, huyết hư, cơ thể gầy ốm, sắc da vàng, chóng mặt, nhức đầu, biếng ăn, táo bón, lưỡi nhạt | Điều Nguyên Thận Khí Hoàn | Trị xương cốt suy yếu, hay đau nhức, mỏi mệt | Điều Vị Tán | Kiện tỳ, ḥa vị trị ăn uống không tiêu, ợ chua, bụng đầy | Điều Vị Thừa Khí Thang | Chữa chứng dương minh bệnh nhiệt biểu hiện: Sốt cao, miệng khát, đại tiện táo, bụng đầy, ấn vào thấy cứng, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác. Tràng vị nhiệt thịnh gây phát ban, thổ huyết, miệng họng sưng đau, miệng lưỡi lở loét, miệng hôi, ăn nhiều chóng đói. | Đ́nh Lịch Đại Táo Tả Phế Thang | Phế ung, ứ dịch đàm ở phế, suyễn không nằm được | Định Phong Hoàn | Thanh nhiệt, giải độc, khai khiếu, trấn kinh, định thần, trị tai biến, trúng phong, nhiệt nhập vào phần doanh gây động kinh, sốt cao, co giật, cấp kinh phong, mạn kinh phong | Định Xuyễn Thang | Tán hàn ở thượng tiêu, tiêu đờm, thông phế, định xuyễn | Đô Khí Hoàn | Bổ thận, liễm phế, trị ho xuyễn do thận thủy bất cố | Độc Hoạt Kư Sinh Thang | Trước tư (phong thấp tê), thống tư (phong thấp lạnh). Trừ thấp, khu phong, tán hàn. Chủ trị các thấp khớp mạn tính, các khớp sưng đau nhưng hết đỏ, hết sốt, dính khớp, cứng khớp hoặc biến dạng teo cơ, cơ nhục cảm thấy như tê hoặc sưng phù | Độc Hoạt Thang | Can hư, phong tà từ ngoài xâm nhập gây cứng gân cơ, co duỗi khó khăn | Đơn B́ Tứ Vật Thang | Kinh nguyệt ra quá nhiều, hành kinh ra huyết hôi | Đơn Chi Tiêu Dao Tán | Sơ can, giải uất, thanh nhiệt, trị hông sườn đau, chóng mặt, nhức đầu, kinh nguyệt không đều do huyết ứ | Đương Quy Bổ Huyết Thang | Bổ khí dưỡng huyết. Trị huyết hư, da mặt vàng vọt, tinh thần mệt mỏi thiếu sức hoặc có sốt nhẹ, mạch hư không có lực, vinh huyết hư tổn, nguyên khí suy kém.
| Đương Quy Liên Kiều Thang | Trị mắt sưng đỏ, nhặm mắt, đau mắt cấp tính, mắt dính ghèn không mở được | Đương Quy Long Đởm Hoàn | Tả thực hỏa ở can đởm, trị hoa mắt, ù tai, thần chí không yên, điên cuồng, mồ hôi trộm | Đương Quy Niêm Thống Thang | Trị cước khí sưng đau, nhiệt tư, mụn nhọt, ngực đầy, lưng vai đau nhức do thấp nhiệt | Đương Quy Tán | Dưỡng huyết, an thai, trị lúc có thai huyết kém có nhiệt, thai động không yên, có tiền sử đẻ non | Đương Quy Thừa Khí Thang | Trị chứng cuồng, chửi mắng lung tung, chẳng kể xa gần thân quen, hay hoạt động không chịu ngồi yên | Đương Quy Tứ Nghịch Thang | Thông kinh mạch, tán hàn, dưỡng huyết, trị tay chân quyết lạnh, dương khí hư yếu, nhiễm hàn tà, lưỡi tái, rêu trắng, mạch trầm tế | Dưỡng Tâm Thang | Dưỡng tâm, kiện tỳ, an thần, ích trí. Chủ trị lăng trí, lẫn lộn, buồn sầu, hay khóc, trầm tư, nói khó, đi đứng chậm chạp, tinh thần mệt mỏi, hay hồi hộp, sợ hăi, hơi thở ngắn, biếng ăn | Dưỡng Vinh Tráng Thận Thang | Sản phụ sau khi sanh bị đau lưng nhức mỏi |
|