Trang Chính

  Dược Vị

  Toa Thuốc

  Diễn Đàn

  Đăng Nhập

  Đăng Ký

T́m Toa Thuốc


T́m Toa Thuốc Theo Vần:

A | B | C | D & Đ | G | H | I | K | L | M | N | O | P | Q | S | T | U | V | X | Y

Toa Thuốc Vần N:

Toa ThuốcChủ Trị
Ngân Kiều TánTân lương, thấu biểu, thanh nhiệt, giải độc
Ngô Thù Du ThangÔn vị, tán hàn, giáng nghịch, chỉ ẩu, trị nôn mửa, nôn khan, nôn ra đờm răi, nước chua, bụng đầy, tay chân lạnh
Ngọc B́nh Phong TánÍch khí, kiện tỳ, cố biểu, chỉ hăn
Ngũ Hổ ThangSơ phong, thanh nhiệt, tuyên phế, b́nh xuyễn, trị hen xuyễn do cảm phong hàn
Ngũ Linh TánḤa khí, lợi thủy, trị sốt nóng sợ lạnh, phiền khát, uống nước vào bị nôn, tiểu tiện không lợi, phù thũng, ḿnh mẩy ê ẩm nặng nề
Ngũ Nhân HoànTrị khí huyết hư, táo bón
Ngũ Tích TánÔn trung, giải biểu, tiêu tích, trị ngoại cảm hàn thấp, sợ lạnh, đầu đau, cơ thể đau, bụng đầy trướng, nôn mửa, không muốn ăn
Ngũ Vị Dị Công TánKiện tỳ, ḥa vị, trị tỳ vị hư yếu, khí trệ ở trung tiêu, biếng ăn, đại tiện lỏng nhăo, ngực đầy, nôn mửa
Ngũ Vị Tử TánTrị chứng ngũ canh tiết tả, đại tiện lỏng vào lúc sáng sớm
Ngũ Vị Tử ThangTrị chứng phong táo, ho do cảm phong hàn vào cuối mùa thu, ho có đờm, da khô
Nhân Sâm Bại Độc TánÍch khí, phát hăn, phù chính, trị phong hàn thấp tà xâm nhập gây sợ lạnh, nóng sốt, nhức đầu, cứng gáy, ngạt mũi nặng tiếng, người ê ẩm, ho có đờm, không đổ mồ hôi
Nhân Sâm Dưỡng Vinh ThangTrị khí huyết lưỡng hư, mệt mỏi, âm hư, huyết hư, suy nhược và ǎn uống không ngon miệng, chóng quên, mất ngủ, nôn mửa, đổ mồ hôi trộm, thấp thịnh
Nhân Sâm Tả Phế ThangThanh nhiệt ở thượng tiêu, trị các chứng ho, có đàm do nhiệt, tiểu ra máu (do phế nhiệt)
Nhân Sâm Thanh Phế ThangNhuận phế, hóa đàm, thanh nhiệt, chỉ khái. Trị phế và vị hư hàn, ho, suyễn, ngủ không yên, ho lâu năm, ho ra máu.
Nhân Trần Ngũ Linh TánViêm gan mạn, thanh nhiệt, trừ thấp, trị vàng da, hoàng đản, tiểu không thông
Nhất Âm TiễnDưỡng âm, thanh nhiệt. Trị âm hư, sốt về chiều, thận thủy suy, hỏa vượng, nôn ra máu, chảy máu cam, sốt rét, phiền khát
Nhất Âm Tiễn Gia GiảmTư âm, giáng hỏa. Chủ trị ho khan, có đàm hoặc có máu, cổ họng khô, khát nước, hơi thở ngắn, người bứt rứt, sốt về chiều, đạo hăn, táo bón, tiểu sẻn sẫm màu
Nhất Dạ Tứ Tử ThangBổ thận, dưỡng khí huyết, hành huyết. Chủ trị đau lưng, nhức mỏi, tai ù, mắt kém, sinh lư suy yếu
Nhất Quán TiễnTư dưỡng can thận, sơ can, lư khí. Trị can âm suy yếu, dịch vị thiếu gây ra chứng miệng khô, lưỡi xạm, ngực sườn đầy tức, ngực đau
Nhất Quán Tiễn Gia GiảmTrị gan viêm mạn, can âm bất túc, miệng khô, hay cáu giận, táo bón, tiểu vàng, hay khát
Nhị Diệu TánThanh nhiệt táo thấp. Chữa các chứng thấp gối cẳng chân, bàn chân sưng đau nóng đỏ hoặc chứng thấp sang lở, chứng bạch đới âm đạo nóng đỏ.
Nhị Long Tam Giáp ThangB́nh can, tiềm dương, ích can huyết, tiết dương minh, trị đầu đau, phát cuồng
Nhị Sài Hồ ẨmTrị tứ thời cảm mạo, cảm lạnh lúc thời tiết lạnh quá mà trong người nội nhiệt không đủ
Nhị Thần HoànTrị tỳ vị hư hàn, ngũ canh tiết tả, biếng ăn
Nhị Trần ThangTáo thấp, hóa đàm, lư khí, ḥa trung. Trị cổ có đàm do tỳ vị có hàn thấp.
Nhị Truật ThangKiện tỳ, nhuận can, kích thích tiêu hóa
Nhị Truật TiễnTrị can thực, tỳ suy, tiêu chảy v́ thấp, khí trướng
Nhuận Phế ẨmNhuận phế, hóa đàm. Trị phế táo, ho khan, đàm đặc, đàm dính khó khạc ra
Nhuận Táo An Thai ThangPhụ nữ có thai miệng khô, họng khô, đau cổ họng
Nhuận Trường HoànDưỡng huyết, nhuận trường, trị âm huyết suy yếu, sắc mặt xanh tái, hoa mắt, chóng mặt, đi tiêu khó, phân khô cứng, táo bón
Nhuận Trường ThangNhuận trường, dưỡng huyết, hoạt huyết, trị táo bón

Nội Quy | Góp Ý | © 2009 - 2024 yhoccotruyen.org